• Home
  • Tổng hợp 12 thì tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

Tổng hợp 12 thì tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

Tổng hợp 12 thì tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc

Để có thể chinh phục được bất kỳ ngôn ngữ nào, thì việc xây dựng nền tảng là điều vô cùng quan trọng. Cụ thể như khi bạn muốn nói lưu loát tiếng Anh như người bản xứ để đi làm, đi học hay thi lấy bằng IELTS, TOEIC, SAT,… Đầu tiên bạn cần nắm vững một số ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, và một trong những ngữ pháp cơ bản là các ” Thì trong tiếng Anh”. Do đó, hãy cùng CiY tham khảo qua bài viết này để có thể nắm được 12 thì tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc nhé!

Tổng hợp 12 thì tiếng Anh cơ bản

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động được lặp đi lặp lại theo thói quen thường ngày, năng lực của một người.

Công thức:

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be” 
Khẳng định(+)S + V(s/es) + O S + be (am, is, are) + O 
Phủ định(-)S+ do/does + not + V-inf (nguyên mẫu) S + be (am, is, are) + not + O 
Nghi vấn (?)Do/Does + S + V-inf? Am/Is/Are + S + O? 
Công thức thì hiện tại đơn (Simple Present Tense).

Ví dụ:

  • Khi diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)

  • Khi diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, thói quen hàng ngày ở thời điểm hiện tại.

Ex: He always drinks coffee every morning. (Anh ấy luôn uống cà phê vào mỗi buổi sáng)

  • Khi diễn tả năng lực của con người

Ex: She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi)

  • Khi diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai (đặc biệt là trong việc di chuyển)

Ex: The plane takes off at 9 am tomorrow. (Máy bay cất cánh vào lúc 9 giờ sáng mai)

Dấu hiệu nhận biết:

Thường được dùng để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại nên trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Every day/ week/ month…(mỗi ngày/ tuần/ tháng)
  • Often, usually, frequently (thường thường)
  • Sometimes, occasionally (thỉnh thoảng)
  • Always, constantly (luôn luôn)
  • Seldom, rarely (hiếm khi)

Thì hiện tại tiếp diễn( Present Continuous Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ những sự việc, hành động đang xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa chấp dứt.

Công thức:

Loại câu Cách dùng thì HTTD
Khẳng định (+)S + am/is/are + V-ing + O
Phủ định (-) S + am/is/are + not + V-ing + O
Nghi vấn (?) Am/Is/Are + S + V-ing+ O? 
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Thường tiếp theo sau câu mệnh lệnh, yêu cầu

Ex: Listen! Is someone singing? (Nghe kìa, có ai đang hát thì phải?)

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm hiện tại.

Ex: It’s the girl near my home who is singing now. (Là cô gái gần nhà tôi đang hát đấy).

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại có dùng phó từ always

Ex: She is always singing like that every night and it annoys me. (Cô ấy luôn hát như vậy vào mỗi tối và điều đó làm tôi khó chịu)

  • Diễn tả một hành động sắp xảy ra(ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am talking to her to solve the problem. (Ngày mai, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy để giải quyết vấn đề này)

Dấu hiệu nhận biết:

Đối với thì hiện tại tiếp diễn thì trong câu thường xuất hiện các trạng từ nhằm thu hút, thông báo đến người khác ngay thời điểm hiện tại.

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay lập tức
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment: Ngay bây giờ
  • At present: Hiện tại
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

*Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác của con người như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), … mà phải chia thì hiện tại đơn đối với các động từ này.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành dùng diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.

Công thức:

Loại câu Cách dùng thì HTHT 
Khẳng định (+) S + have/has + V3/ed + O 
Phủ định (-) S + have/has+not + V3/ed +O 
Nghi vấn (?) Have/Has + S + V3/ed + O ? 
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không nêu rõ thời gian.

Ex: She has bought a new dress. (Cô ấy đã mua một chiếc đầm mới)

  • Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra và hoàn tất, thường đi kèm với trạng từ “just” hay “recently” chỉ hành động “vừa mới” xảy ra.

Ex: I have just watched the ending of a hot drama on TV. (Tôi vừa xem kết cục của bộ phim truyền hình đang hot trên TV).

  • Diễn tả một việc đến hiện tại đã làm rồi hay chưa và bao nhiêu lần

Ex: He has not done homework yet. (Anh ấy đã chưa làm bài tập về nhà)

  • Diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục kéo dài đến tương lai.

Ex: My brother has played football since he was young. (Anh trai của tôi đã chơi đá bóng từ khi anh ấy còn nhỏ)

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever: chưa bao giờ
  • Since, for: Kể từ khi, cho đến
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present Perfect Continuous Tense)

Tương tự như thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động ở quá khứ kéo đến hiện tại và vẫn còn tiếp tục ở tương lai. Nhưng đặc biệt hơn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn ngụ ý nhấn mạnh sự việc đang xảy ra, chưa có dấu hiệu ngắt quãng hay sự việc biểu thị nguyên nhân đã kết thúc trong quá khứ nhưng hệ quả vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

Công thức:

Loại câu Cách dùng thì HTHTTD
Khẳng định (+) S + have/has+been + V-ing + O 
Phủ định (-) S+ have/has + not + been + V-ing + O 
Nghi vấn (?) Have/Has + S + been + V-ing + O? 
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Dùng để nhấn mạnh sự liên tục của một việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn ở hiện tại

Ex: She has been studying ballet for 6 years. (Cô ấy đã học múa ba lê được 6 năm)

  • Diễn tả hành động bắt đầu rồi kéo dài trong quá khứ và vừa mới kết thúc ngay trước hiện tại nhưng hậu quả/tác động của nó vẫn còn lại ở hiện tại.

Ex: The covid-19 has been going on for 2 years and it has seriously affected the current economy of the country. (Covid-19 đã diễn ra liên tục trong 2 năm và nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế hiện tại của đất nước)

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, all month: Cả ngày/ tuần/tháng
  • Since, for: Kể từ khi,cho đến

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ có thời điểm cụ thể.

Công thức:

Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ to be 
Khẳng định(+) S + V2/ed + O S + was/were + O 
Phủ định(-)S + didn’t + V-inf + O S + was/were + not + O 
Nghi vấn(?)Did + S + V-inf + O? Was/Were + S + V-inf + O? 
Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ có thời điểm cụ thể.

Ex: I took the test 2 weeks ago. (Tôi đã làm bài kiểm tra vào 2 tuần trước)

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ

Ex: I used to live in the countryside before studying in the US. (Tôi đã từng sống ở vùng quê trước khi đi du học Mỹ)

  • Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:

  • Ago: cách đây…
  • In the past : trong quá khứ
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month…: tối qua, tháng trước

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Công thức:

Loại câu Cách dùng QKTD 
Khẳng định (+) S + was/were + V-ing + O 
Phủ định (-) S + was/were + not + V-ing + O 
Nghi vấn (?) Was/Were + S + V-ing + O? 
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV lúc 8 giờ tối qua)

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: My family were having dinner, neighbor knocked on my door. (Gia đình tôi đang ăn cơm thì hàng xóm đến gõ cửa)

  • Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While She was doing housework, her husband was lying in bed. (Trong suốt thời gian cô ấy đang làm việc nhà thì chồng cô ấy đang nằm trên giường).

Dấu hiệu nhận biết:

Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời điểm xác định trong quá khứ như:

  • At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)
  • At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,….)
  • In + năm xác định (in 2004, in 2002) 
  • In the past (trong quá khứ)

Hoặc xuất hiện các liên từ như when/while/and để diễn tả các hành động xảy ra đồng thời hoặc 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

Loại câu Cách dùng QKHT 
Khẳng định (+)S + had + V3/ed + O
Phủ định (-) S + had + not + V3/ed + O
Nghi vấn (?) Had + S + V3/ed + O? 
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 7pm yesterday he had finished homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà trước 7 giờ tối hôm qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: She had brushed her teeth before she went to bed. (Cô ấy đã đánh răng trước khi ngủ)

Dấu hiệu nhận biết:

Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:

  • Until then, prior to that time, as soon as, by, …
  • Before, after, when, by the time + S + V; by the end of + time in the past …

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

Loại câu Cách dùng QKHTTD 
Khẳng định (+)S + had + been + V-ing + O 
Phủ định (-) S + had not + been + V-ing + O 
Nghi vấn (?) Had + S + been + V-ing + O? 
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.

Ex: He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)

  • Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc nào đó trong quá khứ

Ex: James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)

  • Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Ex: I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).

Dấu hiệu nhận biết:

Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:

  • For
  • Since
  • When
  • How long
  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after v.v…

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Thì tương lai đơn dùng để chỉ một ý định tự phát mà không có bất kỳ kế hoạch hay quyết định nào trước đó.

Công thức:

Loại câu Cách dùng TLD 
Khẳng định (+) S + will/shall + V-inf + O 
Phủ định (-) S + will/shall + not + V-inf + O 
Nghi vấn (?) Will/Shall + S + V-inf + O? 
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ

Ex: I think It will rain. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa)

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói

Ex: I will bring some snacks for you. (Tôi sẽ đem một ít bánh cho bạn)

  • Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I promise I will lose weight tomorrow. (Tôi hứa ngày mai tôi sẽ giảm cân)

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
  • In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…

Hoặc trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:

  • Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức:

Loại câu Cách dùng TLTD 
Khẳng định (+) S + will/shall + be + V-ing + O 
Phủ định (-) S + will/shall + not + be + V-ing + O 
Nghi vấn (?) Will/Shall + S + be + V-ing + O? 
Thì tương lai tiếp diễn (Futurre Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ leo núi vào thời gian này lúc thứ 7 tới.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ex: I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ex: John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)

  • Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước

Ex: The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)

Dấu hiệu nhận biết:

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:

  • At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment, next year,…)
  • At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
  • Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức:

Loại câu Cách dùng TLHT 
Khẳng định (+) S + will/shall + have + V3/ed + O 
Phủ định (-) S + will/shall + not + have + V3/ed + O 
Nghi vấn (?) Will/Shall + S + have + V3/ed + O? 
Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect).

Ví dụ:

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ex: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I‘ll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu chứa các từ:

  • By, before + thời gian tương lai
  • By the time …
  • By the end of + thời gian trong tương lai

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức:

Loại câu Cách dùng TLHTTD 
Khẳng định (+)S + will/shall + have + been +  V-ing+O
Phủ định (-) S+will/shall+not+have+been+V-ing+O
Nghi vấn (?)Will/Shall+S+have+been+V-ing+O ? 
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future Perfect Continuous Tense).

Ví dụ:

  • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ex: I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old. (Trước 10 giờ tối nay, lũ trẻ sẽ liên tục xem TV hàng giờ)

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ex:

  • John will have been travelling abroad for 2 months by the end of next week. (John sẽ du lịch nước ngoài được 2 tháng tính đến cuối tuần sau.)

Dấu hiệu nhận biết:

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:

  • by then: tính đến lúc đó
  • by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
  • by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
  • by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn (by the time he comes back)

Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Để có thể hiểu và vận dụng thành thạo 12 thì cơ bản vừa liệt kê ở trên, CiY sẽ mách cho bạn một số mẹo để ghi nhớ chúng được lâu nhé!

Mẹo để ghi nhớ 12 thì tiếng Anh hiệu quả

Liệt kê 12 thì tiếng Anh dưới dạng sơ đồ

Đây được xem là một cách ghi nhớ khoa học hơn việc học thuộc lòng truyền thống. Bởi khi vẽ thành một sơ đồ hoàn chỉnh, có thêm hình ảnh hay ký tự đặc biệt sẽ giúp bộ não của bạn có thêm một lần ghi nhớ các kiến thức cần thu nạp cũng như nhớ chúng được lâu hơn, do thông thường hình vẽ thường sẽ để lại ấn tượng hơn so với một trang giấy toàn chữ. Chính vì thế hãy thoải mái sáng tạo nội dung theo ý bạn muốn nhằm giúp bản thân có thể nhớ lâu và vận dụng chúng một cách nhanh chóng.

Liệt kê 12 thì cơ bản thành dạng sơ đồ.
Liệt kê 12 thì cơ bản thành dạng sơ đồ.

Luyện tập thường xuyên với các bài tập ngữ pháp

“Học thì phải đi đôi với hành”, để nắm vững các kiến thức trên trang giấy thì bạn phải thường xuyên vận dụng chúng trong từng trường hợp, ngữ cảnh nhằm nâng cao khả năng phản xạ ngôn ngữ của bản thân. Cụ thể bạn có thể tự đặt câu với các thì mình vừa học hoặc tìm thêm một số bài tập vận dụng để làm và sửa các lỗi sai nhằm rút kinh nghiệm và ghi nhớ lâu hơn.

Học tại trung tâm dạy tiếng Anh uy tín

Để nâng cao năng suất khi học tiếng Anh, việc theo học tại một trung tâm tiếng Anh có uy tín là một điều vô cùng quan trọng. Hơn nữa, việc học chung với những học viên khác sẽ giúp bạn phần nào không cảm thấy nhàm chán và có nhiều cơ hội thực hành tiếng Anh hơn.

Và nếu bạn đang băn khoăn chưa lựa chọn được trung tâm nào tin cậy, thì CiY với tự hào có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, đi cùng là các khóa học tiếng Anh với nhiều mục tiêu khác nhau, nhằm để lấy lại căn bản do mất gốc hay để giao tiếp, đi làm hoặc đi phỏng vấn,.. CiY hứa hẹn sẽ đem đến cho bạn sự tiến bộ rõ rệt trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Bạn có thể liên hệ với CiY qua các kênh:

Facebook fanpage : https://www.facebook.com/CIYVIETNAM 

Zalo page: https://zalo.me/288731799423045457

Web: Trang chủ – CiY Education

Nhóm tự học : CiY – Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mất Gốc

Để được test trình độ và tư vấn lộ trình học thích hợp nhất nhé!

Trên đây là cách dùng và dấu hiệu nhận biết cũng như một số mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh mà CiY xin gửi tới bạn. Hy vọng sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh của mình.Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo nhé!