Để có thể chinh phục được bất kỳ ngôn ngữ nào, thì việc xây dựng nền tảng là điều vô cùng quan trọng. Cụ thể như khi bạn muốn nói lưu loát tiếng Anh như người bản xứ để đi làm, đi học hay thi lấy bằng IELTS, TOEIC, SAT,… Đầu tiên bạn cần nắm vững một số ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, và một trong những ngữ pháp cơ bản là các ” Thì trong tiếng Anh”. Do đó, hãy cùng CiY tham khảo qua bài viết này để có thể nắm được 12 thì tiếng Anh cơ bản cho người mất gốc nhé!
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động được lặp đi lặp lại theo thói quen thường ngày, năng lực của một người.
Công thức:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định(+) | S + V(s/es) + O | S + be (am, is, are) + O |
Phủ định(-) | S+ do/does + not + V-inf (nguyên mẫu) | S + be (am, is, are) + not + O |
Nghi vấn (?) | Do/Does + S + V-inf? | Am/Is/Are + S + O? |
Ví dụ:
Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây)
Ex: He always drinks coffee every morning. (Anh ấy luôn uống cà phê vào mỗi buổi sáng)
Ex: She speaks English very well. (Cô ấy nói tiếng Anh rất giỏi)
Ex: The plane takes off at 9 am tomorrow. (Máy bay cất cánh vào lúc 9 giờ sáng mai)
Dấu hiệu nhận biết:
Thường được dùng để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại nên trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ những sự việc, hành động đang xảy ra ở hiện tại và vẫn chưa chấp dứt.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng thì HTTD |
Khẳng định (+) | S + am/is/are + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + am/is/are + not + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Am/Is/Are + S + V-ing+ O? |
Ví dụ:
Ex: Listen! Is someone singing? (Nghe kìa, có ai đang hát thì phải?)
Ex: It’s the girl near my home who is singing now. (Là cô gái gần nhà tôi đang hát đấy).
Ex: She is always singing like that every night and it annoys me. (Cô ấy luôn hát như vậy vào mỗi tối và điều đó làm tôi khó chịu)
Ex: Tomorrow, I am talking to her to solve the problem. (Ngày mai, tôi sẽ nói chuyện với cô ấy để giải quyết vấn đề này)
Dấu hiệu nhận biết:
Đối với thì hiện tại tiếp diễn thì trong câu thường xuất hiện các trạng từ nhằm thu hút, thông báo đến người khác ngay thời điểm hiện tại.
*Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ chỉ nhận thức, tri giác của con người như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), … mà phải chia thì hiện tại đơn đối với các động từ này.
Thì hiện tại hoàn thành dùng diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng thì HTHT |
Khẳng định (+) | S + have/has + V3/ed + O |
Phủ định (-) | S + have/has+not + V3/ed +O |
Nghi vấn (?) | Have/Has + S + V3/ed + O ? |
Ví dụ:
Ex: She has bought a new dress. (Cô ấy đã mua một chiếc đầm mới)
Ex: I have just watched the ending of a hot drama on TV. (Tôi vừa xem kết cục của bộ phim truyền hình đang hot trên TV).
Ex: He has not done homework yet. (Anh ấy đã chưa làm bài tập về nhà)
Ex: My brother has played football since he was young. (Anh trai của tôi đã chơi đá bóng từ khi anh ấy còn nhỏ)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Tương tự như thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động ở quá khứ kéo đến hiện tại và vẫn còn tiếp tục ở tương lai. Nhưng đặc biệt hơn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn ngụ ý nhấn mạnh sự việc đang xảy ra, chưa có dấu hiệu ngắt quãng hay sự việc biểu thị nguyên nhân đã kết thúc trong quá khứ nhưng hệ quả vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng thì HTHTTD |
Khẳng định (+) | S + have/has+been + V-ing + O |
Phủ định (-) | S+ have/has + not + been + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Have/Has + S + been + V-ing + O? |
Ví dụ:
Ex: She has been studying ballet for 6 years. (Cô ấy đã học múa ba lê được 6 năm)
Ex: The covid-19 has been going on for 2 years and it has seriously affected the current economy of the country. (Covid-19 đã diễn ra liên tục trong 2 năm và nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế hiện tại của đất nước)
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ có thời điểm cụ thể.
Công thức:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ to be |
Khẳng định(+) | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định(-) | S + didn’t + V-inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn(?) | Did + S + V-inf + O? | Was/Were + S + V-inf + O? |
Ví dụ:
Ex: I took the test 2 weeks ago. (Tôi đã làm bài kiểm tra vào 2 tuần trước)
Ex: I used to live in the countryside before studying in the US. (Tôi đã từng sống ở vùng quê trước khi đi du học Mỹ)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng QKTD |
Khẳng định (+) | S + was/were + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + was/were + not + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Was/Were + S + V-ing + O? |
Ví dụ:
Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night. (Tôi đang xem TV lúc 8 giờ tối qua)
Ex: My family were having dinner, neighbor knocked on my door. (Gia đình tôi đang ăn cơm thì hàng xóm đến gõ cửa)
Ex: While She was doing housework, her husband was lying in bed. (Trong suốt thời gian cô ấy đang làm việc nhà thì chồng cô ấy đang nằm trên giường).
Dấu hiệu nhận biết:
Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời điểm xác định trong quá khứ như:
Hoặc xuất hiện các liên từ như when/while/and để diễn tả các hành động xảy ra đồng thời hoặc 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng QKHT |
Khẳng định (+) | S + had + V3/ed + O |
Phủ định (-) | S + had + not + V3/ed + O |
Nghi vấn (?) | Had + S + V3/ed + O? |
Ví dụ:
Ex: By 7pm yesterday he had finished homework. (Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà trước 7 giờ tối hôm qua)
–Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: She had brushed her teeth before she went to bed. (Cô ấy đã đánh răng trước khi ngủ)
Dấu hiệu nhận biết:
Quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng QKHTTD |
Khẳng định (+) | S + had + been + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + had not + been + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Had + S + been + V-ing + O? |
Ví dụ:
Ex: He and his wife had been talking for about two hours before the policemen arrived. (Anh ấy và vợ đã đang nói chuyện trong khoảng hai giờ trước khi cảnh sát tới.)
Ex: James gained three kilograms because he had been overeating. (James đã tăng ba cân vì anh ấy đã ăn uống quá độ.)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)
Ex: I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch).
Dấu hiệu nhận biết:
Bạn có thể dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:
Thì tương lai đơn dùng để chỉ một ý định tự phát mà không có bất kỳ kế hoạch hay quyết định nào trước đó.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng TLD |
Khẳng định (+) | S + will/shall + V-inf + O |
Phủ định (-) | S + will/shall + not + V-inf + O |
Nghi vấn (?) | Will/Shall + S + V-inf + O? |
Ví dụ:
Ex: I think It will rain. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa)
Ex: I will bring some snacks for you. (Tôi sẽ đem một ít bánh cho bạn)
Ex: I promise I will lose weight tomorrow. (Tôi hứa ngày mai tôi sẽ giảm cân)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:
Hoặc trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng TLTD |
Khẳng định (+) | S + will/shall + be + V-ing + O |
Phủ định (-) | S + will/shall + not + be + V-ing + O |
Nghi vấn (?) | Will/Shall + S + be + V-ing + O? |
Ví dụ:
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ leo núi vào thời gian này lúc thứ 7 tới.)
Ex: I will be waiting for you when the party ends. (Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)
Ex: John will be preparing for the exam for 2 months after the holiday. (John sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 2 tháng sau kỳ nghỉ.)
Ex: The match will be starting at 8 p.m tomorrow. (Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng TLHT |
Khẳng định (+) | S + will/shall + have + V3/ed + O |
Phủ định (-) | S + will/shall + not + have + V3/ed + O |
Nghi vấn (?) | Will/Shall + S + have + V3/ed + O? |
Ví dụ:
Ex: I will have completed my military service next year. (Tôi sẽ hoàn thành nghĩa vụ quân sự vào năm tới.)
Ví dụ: I‘ll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu chứa các từ:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức:
Loại câu | Cách dùng TLHTTD |
Khẳng định (+) | S + will/shall + have + been + V-ing+O |
Phủ định (-) | S+will/shall+not+have+been+V-ing+O |
Nghi vấn (?) | Will/Shall+S+have+been+V-ing+O ? |
Ví dụ:
Ex: I will have been playing video games for 6 years when I am 18 years old. (Trước 10 giờ tối nay, lũ trẻ sẽ liên tục xem TV hàng giờ)
Ex:
Dấu hiệu nhận biết:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng các trạng ngữ với “by”:
Ngoài ra “When” cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Để có thể hiểu và vận dụng thành thạo 12 thì cơ bản vừa liệt kê ở trên, CiY sẽ mách cho bạn một số mẹo để ghi nhớ chúng được lâu nhé!
Đây được xem là một cách ghi nhớ khoa học hơn việc học thuộc lòng truyền thống. Bởi khi vẽ thành một sơ đồ hoàn chỉnh, có thêm hình ảnh hay ký tự đặc biệt sẽ giúp bộ não của bạn có thêm một lần ghi nhớ các kiến thức cần thu nạp cũng như nhớ chúng được lâu hơn, do thông thường hình vẽ thường sẽ để lại ấn tượng hơn so với một trang giấy toàn chữ. Chính vì thế hãy thoải mái sáng tạo nội dung theo ý bạn muốn nhằm giúp bản thân có thể nhớ lâu và vận dụng chúng một cách nhanh chóng.
“Học thì phải đi đôi với hành”, để nắm vững các kiến thức trên trang giấy thì bạn phải thường xuyên vận dụng chúng trong từng trường hợp, ngữ cảnh nhằm nâng cao khả năng phản xạ ngôn ngữ của bản thân. Cụ thể bạn có thể tự đặt câu với các thì mình vừa học hoặc tìm thêm một số bài tập vận dụng để làm và sửa các lỗi sai nhằm rút kinh nghiệm và ghi nhớ lâu hơn.
Để nâng cao năng suất khi học tiếng Anh, việc theo học tại một trung tâm tiếng Anh có uy tín là một điều vô cùng quan trọng. Hơn nữa, việc học chung với những học viên khác sẽ giúp bạn phần nào không cảm thấy nhàm chán và có nhiều cơ hội thực hành tiếng Anh hơn.
Và nếu bạn đang băn khoăn chưa lựa chọn được trung tâm nào tin cậy, thì CiY với tự hào có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết, đi cùng là các khóa học tiếng Anh với nhiều mục tiêu khác nhau, nhằm để lấy lại căn bản do mất gốc hay để giao tiếp, đi làm hoặc đi phỏng vấn,.. CiY hứa hẹn sẽ đem đến cho bạn sự tiến bộ rõ rệt trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Bạn có thể liên hệ với CiY qua các kênh:
Facebook fanpage : https://www.facebook.com/CIYVIETNAM
Zalo page: https://zalo.me/288731799423045457
Web: Trang chủ – CiY Education
Nhóm tự học : CiY – Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mất Gốc
Để được test trình độ và tư vấn lộ trình học thích hợp nhất nhé!
Trên đây là cách dùng và dấu hiệu nhận biết cũng như một số mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh mà CiY xin gửi tới bạn. Hy vọng sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh của mình.Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết tiếp theo nhé!