• Home
  • Cách đọc – viết số tiền trong tiếng Anh siêu đơn giản

Cách đọc – viết số tiền trong tiếng Anh siêu đơn giản

Cách đọc – viết số tiền trong tiếng Anh siêu đơn giản

Có phải đôi lúc bạn sẽ cảm thấy vô cùng lúng túng vì không biết phải nói thế nào với những con số mang giá trị tiền tệ hàng trăm – hàng nghìn – hàng triệu, thậm chí là hàng tỷ phải không nào? Nếu đúng là như vậy, thì kể từ giây phút này bạn đừng quá lo lắng, vì trong bài viết này, CiY sẽ giúp bạn nằm lòng các cách đọc cũng như cách viết số tiền, để có thể giúp cho quá trình giao tiếp, trò chuyện của bạn với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.

Nhưng trước tiên, để học cách đọc cũng như cách viết về số tiền trong tiếng Anh một cách toàn vẹn và đầy đủ nhất, thì việc đầu tiên chúng ta cần làm là hãy cùng CiY xem qua các từ vựng tiếng Anh về tiền tệ đã nhé!

1- Từ vựng tiếng anh về tiền tệ

  • A Hundred : một trăm
  • A Thousand: một ngàn
  • A Million: một triệu
  • A Billion : một tỷ
  • Money: tiền (nói chung)
  • Cash: tiền mặt
  • Coin: đồng xu
  • Banknotes/ paper money: tiền giấy
  • Credit card: thẻ tín dụng
  • Debit card: thẻ ghi nợ
  • Prepaid card: thẻ trả trước
  • Cheque: séc
  • Visa/ mastercard: thẻ thanh toán quốc tế
  • Bank account: tài khoản ngân hàng
  • Financial goals: mục tiêu về mặt tài chính

2- Đơn vị tiền tệ của một số nước

  • $: dollars : đơn vị tiền tệ Mỹ.
  • €: euros: đơn vị tiền tệ cộng đồng chung Châu Âu.
  • ₤: pounds (bảng Anh): đơn vị tiền tệ của Anh.
  • p: pence: 100 pence = 1 pound.
  • ¥: Yên : đơn vị tiền tệ của Nhật Bản.
  • ₩: Won: đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc.
  • VND: Đồng: đơn vị tiền tệ của Việt Nam.

LƯU Ý:

  • Cent (xu, ký hiệu: ¢) là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và các nước Châu Âu ám chỉ cent là những đồng tiền xu. Một đô la bằng 100 xu.
  • Đối với các đơn vị tiền tệ khác ví dụ như Won Hàn Quốc, Yên Nhật (yên, ký hiệu: ¥) hay Đồng Việt Nam, bạn chỉ cần thêm vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh.

Ex1: 1.000 VND = one thousand vietnam dong.

Ex2: 1.000.000 VND = one million vietnam dong.

Ex3: 100 Yen = one hundred yen.

Ex4: 100.000 KRW = one hundred thousand won.

CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 1

  • Dùng dấu phẩy khi số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần thập phân theo công thức như sau.

Ex1: 1,000,000.00 VND.

Ex2: 1,000,000.00 USD.

  • Cách viết thì như trên nhưng khi đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn không được đọc tắt VND, USD mà là phải đọc ra toàn bộ bằng chữ.

Theo 2 ví dụ trên thì đọc như sau:

+Đồng đô la Mỹ là : One million US dollars (only).

+Đồng tiền Việt là : One million Vietnam dongs (only).

*Chữ “only” ở đây có nghĩa là chẵn, không dùng “only” khi gặp số thập phân ở cuối.

Quy tắc đọc và viết số tiền trong Tiếng Anh số 2

  • Thêm “s” khi số tiền lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ.

Ex: US dollars, British Pounds…

  • Khi viết số bằng tiếng Anh thì phải viết đầy đủ ra, không được viết tắt ký hiệu tiền tệ trong phần đọc số.

Ex: 1,234,000.00 VND.

Cách đọc :

=> SAI: One million two hundred thirty-four thousand VND.

=> ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs.

Lưu ý : Khi dịch Anh-Việt, thì phải ghi như cách của Việt Nam là: Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì ngược lại.

CÁCH HỎI ĐÁP VỀ GIÁ TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Cách hỏi :

How much + to be + S?

Ex: How much is this hat? (Chiếc mũ này giá bao nhiêu?)

How much do/ does + S + cost?

Ex: How much do these pens cost? (Những chiếc bút này giá bao nhiêu?)

What is the price of + N?

Ex: What is the price of this car? (Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?)

Cách trả lời về giá tiền trong tiếng Anh :

  • Giá cả của một sản phẩm được đọc như số đếm, vì thế các quy tắc viết số tiền cũng giống với quy tắc viết số đếm.

Lưu ý: Cách viết số tiền trong tiếng Anh khác với tiếng Việt đó là dùng dấu chấm “.” để phân cách phần thập phân và dùng dấu phẩy “,” để phân cách đơn vị hàng ngàn.

  • Giá cả của sản phẩm là những con số được đọc kèm với một loại đơn vị tiền tệ. Khi nói đến giá tiền, người ta sẽ nói con số giá tiền trước, sau đó mới nói đơn vị tiền theo sau:

Ex1: £1,000 = one thousand pound.

Ex2: $1.15 = one point fifteen dollar.

Lưu ý về cách đọc viết số tiền lẻ trong tiếng Anh :

Đối với số tiền lẻ như trên, có hai cách nói

  • Cách thứ nhất là dùng từ “point”

Ex : One point fifteen dollars.

  • Cách thứ hai là dùng theo mệnh giá của tiền, chia theo đơn vị nhỏ hơn

Ex : One dollar fifteen cents.

Tuy nhiên, giá tiền cũng có nhiều cách nói khác nhau

Ex : £12.50 = twelve pound fifty , twelve pounds fifty pence , twelve fifty (nói rút gọn).

Lưu ý :

  • Khi số tiền trong tiếng Anh vượt qua ngưỡng hàng trăm hay hàng ngàn, thì cách đọc số cũng giống như cách đọc số đếm.
  • Riêng với “and” sẽ được đặt giữa số tiền chẵn và số tiền lẻ.
  • Những con số từ hàng trăm trở lên đều không thể nói rút gọn được, phải đọc viết ở dạng đầy đủ.

Ex: $2311.11 = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents.

Như vậy, chúng ta vừa tìm hiểu cách đọc cũng như là cách viết số tiền trong tiếng Anh. Hãy thực hành đọc và viết số tiền cũng như luyện tập các hội thoại trao đổi, mua bán để thành thạo hơn các con số này bạn nha! Chúc bạn thành công!

Mong rằng thông tin chia sẻ về cách đọc và cách viết số tiền trong tiếng Anh của bài viết này là hữu ích dành cho bạn. Nếu muốn việc học tập tiếng Anh được hiệu quả và rút ngắn hành trình chinh phục nó bạn có thể tham khảo các khóa học của CiY thông qua các kênh:

Facebook fanpage: https://www.facebook.com/CIYVIETNAM

Zalo page: https://zalo.me/288731799423045457

Web: Trang chủ – CiY Education

Nhóm tự học: CiY – Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mất Gốc

Để được test trình độ và tư vấn lộ trình học thích hợp nhất nhé!